Hãy Tìm Hiểu Về Phin Lọc Sử Dụng Cho Mặt Nạ Phòng Độc
Hãy Tìm Hiểu Về Phin Lọc Sử Dụng Cho Mặt Nạ Phòng Độc en
19/12/2023
Trong môi trường làm việc độc hại, việc chọn lựa phin lọc đúng là một yếu tố quan trọng để bảo vệ sức khỏe của người lao động và duy trì hiệu suất làm việc.
Làm thế nào để lựa chọn phin lọc phù hợp?
- Không khí có đủ oxi trong suốt thời gian tiếp xúc?
- Những loại chất độc có thể hiện diện? Thuộc tính lý tính và hóa tính của những chất độc?
- Những dạng gây ô nhiễm không khí – bụi dạng rắn, bụi dạng sợi, bụi dạng sương, hơi kim loại, vi sinh vật, khí, hơi và bụi phóng xạ.
- Những ảnh hưởng sức khỏe có thể tác động lên cơ thể? Đặc biệt chú ý nếu tồn tại các chất có thể tương tác, hoặc phản ứng hóa học, hoặc gây những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
- Nồng độ trong môi trường không khí?
- Giá trị hạn chế tiếp xúc trong lao động hoặc mức độ tiếp xúc an toàn?
Mặt nạ phòng độc nên sử dụng đúng loại phin lọc phù hợp với những chất mà người sử dụng cần bảo vệ. Trọng lượng tối đa của phin lọc được thiết kế sử dụng với mặt nạ phòng độc nửa mặt không quá 300g và 500g đối với mặt nạ nguyên mặt. Phin lọc được mã hóa
màu sắc, đánh dấu chủng loại và cấp độ bảo vệ, cũng như dán nhãn hạn sử dụng khi còn trong niêm phong. Nhãn phin lọc bao gồm đánh dấu “CE” và chỉ số tiêu chuẩn theo EN, và đánh dấu chủng loại cụ thể, nếu sử dụng với thiết bị thổi khí, cấp độ thiết bị.
Tham khảo các loại phin lọc: Xem Thêm
Tuổi thọ của phin lọc phù thuộc vào:
- Nồng độ và thuộc tính của chất ô nhiễm nơi làm việc
- Công suất phin lọc. Ví dụ: cấp độ phin lọc, so sánh nồng độ nơi làm việc để kiểm tra giá trị
- Tốc độ thở và tỉ trọng làm việc
- Độ ẩm không khí
- Nhiệt độ không khí
Hơi và khí có những ảnh hưởng khác nhau đến sức khỏe:
- Có thể gây kích ứng tế bào hô hấp, mắt và da
- Có thể hấp thụ vào máu và gây ra những tổn hại tạm thời hoặc vĩnh viễn đến những bộ phận khác nhau trên cơ thể
- Có thể gây tổn thương vĩnh viễn đối với hệ thống thần kinh
- Những khí độc hại nguy hiểm có thể gây ngạt, và thậm chí phá hủy những bộ phận trên cơ thể
- Có thể gây tử vọng
Tác động của chất khí phụ thuộc vào:
- Thuộc tính của chất khí hoặc hơi. Ví dú: độc tính,...
- Nồng độ ô nhiễm trong không khí
- Thời gian tiếp xúc với chất ô nhiễm
- Hớp chất hóa học hoặc hỗn hợp những chất gạo nên sự ô nhiễm
- Khả năng phản ứng hóa học với các tế bào cơ thể cũng như khuynh hướng hấp thụ vào máu.
- Thuộc tính cả nhân. Ví dụ: chỉ số hô hấp, tuần hoàn máu và độ nhạy cảm
Sự hiệu quả và cấp độ lọc bụi theo tiêu chuẩn EN 143
Cấp độ | Hiệu quả (%) | NPF |
Khả năng thẩm thấu cho phép tối đa |
Yếu tố bảo vệ | |||
NaCl | Dầu hỏa | D | FIN | UK | |||
P1 | Thấp (80.00%) | 5 | 20% | 20% | 4 | 4 | 4 |
P2 | Trung bình (94.00%) | 16 | 6% | 6% | 15 | 15 | 10 |
P3 | Cao (99.95%) | 2,000 | 0.05% | 0.05% | 500 | 400 | 40 |
Công suất phin lọc phin lọc khí/ đa
Theo tiêu chuẩn EN 14387 thiết bị thở áp suất âm |
Theo tiêu chuẩn EN 12941, EN 12942 thiết bị thổi |
|||||
Cấp độ | Class 1 | Class 2 | Class 3 | Class 1 | Class 2 | Class 3 |
Khả năng lọc | Thấp | Trung bình | Cao | Thấp | Trung bình | Cao |
Nồng độ khí thử nghiệm | 0.1% | 0.5% | 1.0% | 0.05% | 0.1% | 0.5% |
Loại phin lọc | Khí kiểm định | Thời gian thẩm thấu cho phép tối đa |
Thời gian thẩm thấu cho phép tối thiểu |
||||
A | Cyclohexane C6H6 | 70 phút | 35 phút | 65 phút | 70 phút | 70 phút | 35 phút |
B | Chlorine Cl2 | 20 phút | 20 phút | 30 phút | 20 phút | 20 phút | 30 phút |
Hydrogen Sulphide H2S | 40 phút | 40 phút | 60 phút | 40 phút | 40 phút | 40 phút | |
Hydrogen Cyanide HCN | 25 phút | 25 phút | 35 phút | 25 phút | 25 phút | 35 phút | |
E | Sulphur dioxide SO2 | 20 phút | 20 phút | 30 phút | 20 phút | 20 phút | 20 phút |
K | Ammonia NH3 | 50 phút | 40 phút | 60 phút | 50 phút | 50 phút | 40 phút |
Phin lọc đặc biệt
Loại phin lọc | Khí kiểm định | Nồng độ khí kiểm định | Thời gian thẩm thấu cho phép tối thiểu |
AX | Dimethyl Ether | 0.05% | 50 phút |
Isobutane | 0.25% | 50 phút | |
HG-P3 | Thủy ngân, hơi thủy ngân | 1.6 ml/mg | 100 giờ |
NOP | NO, NO2 | 0.25% | 20 phút |