Máy Phát Hiện Khí VOC Tiger XT
Máy Phát Hiện Khí VOC Tiger XT
Phát hiện nhanh và chính xác hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) trong những môi trường khắc nghiệt nhất
Công nghệ phát hiện quang hóa ion (PID) của Tiger XT đã được thẩm định độc lập có hiệu suất tốt nhất trên thị trường về những khía cạnh như tốc độ, độ chính xác, khả năng kháng ẩm và ô nhiễm, nhờ vào công nghệ Fence Electrode được cấp bằng sáng chế. Công nghệ Fence Electrode và thiết kế chống nhiễm bẩn đảm bảo hiệu suất tối ưu trong môi trường không khí ẩm ướt và có nồng độ ô nhiễm cao, qua đó gia tăng thời gian sử dụng.
Nhà Sản Xuất: Ion Science
Tổng quan
Tiger XT là máy phát hiện khí VOC cầm tay tiên tiến nhất thị trường với phạm vi đo siêu rộng, khả năng phát hiện khí chính xác từ 1 phần tỷ (ppb) lên đến 20.000 phần triệu (ppm). Tiger có thời gian phản ứng nhanh ất thị trường với chỉ 2 giây. Máy phát hiện khí VOC cầm tay Tiger XT có thể phát hiện hơn 750 hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) và những hợp chất độc hại!
Đặc Tính Nổi Bật
Thiết kế được cải tiến chắc chắn
Thân máy được thiết kế chắc chắn có thể chống chịu tốt trong những môi trường khắc nghiệt
Danh mục khí có thể phát hiện lớn
Danh mục khí có thể phát hiện với hơn 750 hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) và hợp chất độc hại
Chỉ số bảo vệ IP65
Khả năng bảo vệ tốt trong nhiều điều kiện làm việc và thời tiết
Thời gian phản ứng nhanh
Thời gian phản ứng <2 giây, một trong những thời gian phản ứng nhanh nhất và chính xác nhất trên thị trường
Cảnh báo ngay lập tức
Cảnh báo đèn: Đỏ & Vàng cam với âm thanh cảnh báo lớn (95 dBA tại khoảng cách 300 mm (12”))
Thiết kế có khả năng kháng ẩm và chống nhiễm bẩn
Công nghệ Fence Electrode được cấp bằng sáng chế đảm bảo hiệu suất tối ưu và gia tăng thời gian sử dụng
Video
Thông Số Kỹ Thuật
Độ Nhạy Tối Thiểu: | • 10.6 eV: 1 ppb hoặc 0.001 mg/m3 • 11.7 eV: 0.6 ppm (600 ppb) |
Chỉ Số Đọc Tối Đa (Phạm Vi): | • 10.6 eV: 20,000 ppm hoặc 20,000 mg/m3 • 11.7 eV: 9,000 ppm |
Độ Chính Xác: | • 10.6 eV: ±5% hoặc ± 1 kí tự • 11.7 eV: ±12% chỉ số hiển thị |
Thời Gian Phản Ứng T90 (Giây): | • 10.6 eV: < 2 giây • 11.7 eV: < 6 giây |
Tuổi Thọ Bóng Đèn: | • 10.6 eV: 10,000 tiếng • 11.7 eV: ≥500 tiếng |
Phạm Vi Nhiệt Độ: | • 10.6 eV: -20°C đến +60°C • 11.7 eV: 0°C đến +60°C |
Phạm Vi Độ Ẩm Hoạt Động: | 0-99% RH (Không ngưng tụ) |
Bóng Đèn: | Bóng đèn 10.6 eV Krypton PID (tiêu chuẩn.) Tùy chọn bóng đèn 10.0 eV và 11.7 eV |
Lưu Trữ Dữ Liệu*: | 120,000 dữ liệu bảo gồm thông tin ngày giờ) |
Giao Thức Giao Tiếp: | Cổng kết nối trực tiếp USB 1.1 |
Hiệu Chuẩn: | Hiệu chuẩn 2 và 3 điểm (thông qua bộ hiệu chuẩn) |
Tuổi Thọ Pin: | • Li-ion: Thời gian hoạt động lên đến 24 giờ • Thời gian sạc pin: Khoảng 8 giờ • Alkaline: 3 x AA, thời gian sử dụng khoảng 8.5 giờ |
Công Suất Bơm Hút Khí: | ≥ 220 ml/phút (Trang bị tính năng cảnh báo tắc nghẽn khí) |
Chỉ Số Bảo Vệ: | • Được thiết kế theo IP65 • EMC thử nghiệm theo EN61326-1:2013 & EN50270:2015 & CFR 47:2008 Class A |
Cảnh Báo: | • Nhấp nháy đèn LED màu vàng cam (cảnh báo thấp), màu đỏ (cảnh báo cao) • Cảnh báo âm thanh 95 dBA tại khoảng cách 300 mm (12”) • Rung khi có cảnh báo • Cảnh báo TWA và STEL đã được cài đặt sẵn* |
Kích Thước Thiết Bị (Bao Gồm Đầu Dò): | Chiều rộng: 91 x Chiều cao: 370 x Chiều sâu: 60 mm |
Trọng Lượng Thiết Bị: | 870g |
Chứng Nhận An Toàn Nghiêm Ngặt: | • II 1G Ex ia IIC T4 Ga • Tamb = - 15°C ≤Ta ≤ +45 °C (Khi sử dụng với pin lithium ion) • Tamb = - 15 °C ≤Ta ≤ +40 °C (Khi sử dụng với pin alkaline) • ITS-I22ATEX35111X • IECEx ITS 22.0025X • ITS22UKEX0635X • 3193491 conforms to UL Std. 913, 61010-1 • Certified to CAN/CSA Std. C22.2 No. 61010-1 • Class 1 Division 1. Approval for Groups A, B, C & D, T4 |
Q&A
Yes, for your Tiger XT, Tiger XT Select, Tiger XTL and the Cub and Cub TAC.
The instrument firmware can be upgraded via the PC software. Please refer to the instrument user manual for further details.
ION Science recommends that factory service and calibration is carried out every 12 months.
Please email: info@panindochina.com.vn for further information.
In between factory service and calibration, users should implement a regular maintenance regime.
Filter replacement should be carried out as part of regular instrument maintenance, or immediately if signs of contamination appear. Frequency of replacement is typically after 100 hours, however this may differ depending on application and environmental conditions.
For more information, please contact info@panindochina.com.vn
A gas search tool is available on the ION Science website.
If your chemical cannot be found when searched, please contact info@panindochina.com.vn and advise the chemical name, formula and (‘CAS No.’) to ensure no ambiguity in our recommendation.